Dân cư thành thị đa phần sử dụng nước máy (Nước thủy cục) – nước đã được lọc sạch tại nguồn rồi sau đó theo đường ống đến từng hộ dân, nước do các công ty cung cấp nước sạch thành phố xây dựng và cung cấp cho từng khu vực nhất định.
Nước tại nguồn đã đảm bảo những tiêu chuẩn nước sinh hoạt nhất định của Bộ Y Tế Việt Nam, tuy nhiên theo thời gian vào tình trạng ô nhiễm nước trầm trọng tại Việt Nam thì bằng cảm quan chúng ta có thể thấy nước chứa các thành phần nguy hại như dư lượng clo, kim loại trong nước khá cao. Kiểm nghiệm chính xác thì nước chứa cả vi khuẩn E.coli có hại cho hệ tiêu hóa, các kim loại nặng sinh ra do đường ống xuống cấp như
Chẳng hạn, nguồn nước ngầm ở phía Nam Hà Nội đã bị ô nhiễm nặng, nên nước sinh hoạt sản suất tại đây cung cấp cho Hạ Đình, Pháp Vân, Tương Mai không đạt chuẩn nước ăn uống sinh hoạt của Bộ Y Tế - QCVN01:2009 BYT
Hệ thống kênh rạch, nước ngầm ở Việt Nam vô cùng phong phú, nhất là các tỉnh ngoại ô thành phố, chất lượng nước còn được đảm bảo tốt, khu vực sinh sống rộng rãi, thoáng đãng nên nhiều hộ gia đình đã chủ động xây dựng giàn giếng, khai thác và lọc nước sử dụng hằng ngày hoặc cung cấp nước sạch cho các hộ lân cận.
Ưu điểm là chủ động được nguồn nước sạch, công tác vệ sinh giàn lọc đảm bảo chất lượng nước cũng nhanh gọn hơn, không bị mất nước vào những ngày cao điểm như ở thành phố.
Tuy vậy, một số tỉnh thành vẫn xảy ra tình trạng thiếu nước sạch trầm trọng, nước nhiễm phèn, nhiễm asen cao, nhiễm khuẩn coliform, E.coli vượt mức cho phép như Thanh Hóa, Hải Phòng, Bình Định, Đồng Nai…
Vậy đâu là quy chuẩn nước sinh hoạt cho phép và đâu là giải pháp cho tình trạng này?
Bộ Y Tế có những tiêu chuẩn nước sinh hoạt riêng đối với việc khai thác sử dụng nước hộ gia đình và khai thác mục đích kinh doanh. Nước phải đảm bảo các chỉ số, hàm lượng khoáng chất, hóa chất trong nước đúng với các thông số sau mới đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt an toàn. (Đối với đơn vị cung cấp nước dưới 1000m3/ 1 ngày đêm)
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát | |
---|---|---|---|---|---|---|
I | II | |||||
1 | Màu sắc(*) | TCU | 15 | 15 | TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 | A |
2 | Mùi vị(*) | – | Không có mùi vị lạ | Không có mùi vị lạ | Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
3 | Độ đục(*) | NTU | 5 | 5 | TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
4 | Clo dư | mg/l | Trong khoảng 0,3-0,5 | – | SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
5 | pH(*) | – | Trong khoảng 6,0 – 8,5 | Trong khoảng 6,0 – 8,5 | TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ | A |
6 | Hàm lượng Amoni(*) | mg/l | 3 | 3 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặcSMEWW 4500 – NH3 D | A |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) | mg/l | 0,5 | 0,5 | TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | B |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 | 4 | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3(*) | mg/l | 350 | – | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | B |
10 | Hàm lượng Clorua(*) | mg/l | 300 | – | TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl– D | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1.5 | – | TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F– | B |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | 0,05 | TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
13 | Coliform tổng số | Vi khuẩn/ 100ml | 50 | 150 | TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
14 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/ 100ml | 0 | 20 | TCVN6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 |
Có thể lấy mẫu nước sinh hoạt đến các trung tâm kiểm nghiệm chất lượng nước thành phố để biết rõ hơn về nguồn nước đang sử dụng, từ đó tìm kiếm giải pháp xử lí phù hợp nếu nước chưa đạt chuẩn.
Trang bị hệ thống lọc là giải pháp duy nhất để đưa nước về tiêu chuẩn nước sinh hoạt an toàn. Thị trường máy lọc nước luôn sôi động, đảm bảo rằng bất kì nguồn nước nào ở Việt Nam cũng được đáp ứng nhu cầu.
Công nghệ lọc RO – Thẩm thấu ngược ra đời từ rất lâu, cho ra đời nước tinh khiết sạch hoàn toàn các cặn bẩn, vi khuẩn có trong nước. Thích họp sử dụng tại những nguồn nước biij ô nhiễm nghiêm trọng.
Ưu điểm: Nước đầu là nước tinh khiết, an toàn đối với cơ thể và sử dụng hằng ngày. Thiết bị lọc đa dạng, từ giàn lọc lớn hộ gia đình, đến đến máy lọc nước nhỏ gọn sử dụng để lọc nước uống hằng ngày.
Nhược điểm: Nước mất đi các khoáng chất tự nhiên nuôi dưỡng cơ thể như Natri, Canxi, Clo, Mangan, Magie…
Công nghệ lọc Nano tiên tiến hơn, khi sử dụng màn lọc kích thước siêu nhỏ có thể giữ lại cặn bẩn, kim loại nặng nguy hiểm, đồng thời màn lọc được phủ bạc phân tử có khả năng giữ và tiêu diệt vi khuẩn có hại trong nước mà không mất đi các khoáng chất tự nhiên.
Những năm trở lại đây vấn đề bệnh tật sinh ra do ăn uống đã trở nên quá phổ biến, thức ăn nước uống hằng ngày tiềm ẩn quá nhiều mối nguy hại. Nước điện giải ion kiềm ra đời trở thành nguồn nước quý giá bảo vệ cơ thể, mở ra một kỉ nguyên mới dành cho công nghệ lọc nước, nước không chỉ sạch mà còn phải tốt cho sức khỏe.
Kết hợp với hệ thống lọc nước Nano tích họp trong máy, nước được giữ lại các khoáng chất tự nhiên cung cấp cho cơ thể. Thúc đẩy quá trình trao đổi chất, thải độc, thẩm thấu chất dinh dưỡng đến tế bào…
Nước ion kiềm là thành tựu vĩ đại của Nhật Bản, họ tạo ra nguồn nước không chỉ sạch mà còn phải tốt cho sức khỏe, kéo dài tuổi thọ, sự tươi trẻ cho mỗi người.
Trúc Linh