05/01/2021

Chất điện giải là gì? Cách bổ sung chất điện giải hiệu quả

Hằng ngày cơ thể trải qua rất nhiều quá trình vận động, một nhân tố quan trọng điều tiết cho quá trình này diễn ra trôi chảy đó là các chất điện giải, hàm lượng các chất điện giải này thấp lại dễ dàng mất đi khi cơ thể đổ mồ hôi hoặc mắc các bệnh lý gây mất nước. Theo các chuyên gia, cách tốt nhất để bù đắp cho lượng chất điện giải cần thiết để duy trì cân bằng thể dịch trong cơ thể và hỗ trợ hoạt động của cơ và chức năng thần kinh đó là từ thực phẩm tự nhiên.

1. Chất điện giải là gì?

Chất điện giải là các khoáng chất có thể hòa tan trong dịch của cơ thể như Natri, Clo, Kali, Canxi, Magie, Photpho, Bicarbonate… để tạo ra điện tích dương và âm. Vì thế, mọi người cần phải ổn định và cân bằng chất điện giải bằng phương pháp ăn thực phẩm khoa học, dùng nước uống điện giải… Điều này giúp đảm bảo cho các hoạt động trao đổi chất, hoạt động cơ và các hoạt động khác diễn ra hiệu quả và trơn tru hơn.

Các ion Canxi, ion Natri, ion Kali, ion Magie, ion Clo… là những thành phần quan trọng của dịch lỏng tế bào, điển hình như huyết tương cần phải có Natri và Clo. Do đó, nếu các vi khoáng này có nồng độ lên xuống đột ngột, quá nhiều hoặc quá ít sẽ gây ra nhiều triệu chứng xấu như cơ thể rơi vào trạng thái buồn nôn, nôn ói, lừ đừ, mệt mỏi, co giật, nặng hơn là rối loạn nhịp tim, tăng giảm thất thường và nặng nhất là gây tử vong. Tất cả những dấu hiệu này được gọi là rối loạn điện giải.

Do đó, để tránh rối loạn điện giải các chất điện giải chúng ta cần phải duy trì nó ở mức độ cho phép để tránh những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe.

Chất điện giải sẽ mất đi khi cơ thể đổ nhiều mồ hôi trong vận động, luyện tập thể dục thể thao, hay gặp các bệnh lý gây tiêu chảy, nôn mửa, mất nước v.v…

Xem thêm:

2. Phương pháp bổ sung chất điện giải và hàm lượng cần thiết

2.1. Natri (Na)

Natri là nguyên tố vô cùng cần thiết của cơ thể vì nó có tác dụng cân bằng nồng độ chất lỏng trong cơ thể cũng như là giữ nước cho cơ thể. Hơn nữa natri còn có thể kết hợp với các ion khác để tạo nên sự cân bằng pH. Độ pH tốt nhất trong cơ thể của người khỏe mạnh nên đạt từ khoảng 7.35 – 7.4 nghĩa là có tính kiềm nhẹ. Ngoài ra Natri còn đóng vai trò cực kỳ quan trọng để ổn định huyết áp, dẫn truyền xung thần kinh và cơ bắp, vì vậy nếu thiếu hụt natri cơ thể dễ dẫn đến tình trạng mất nước, da dẻ khô dễ nứt nẻ, chóng mặt, đầu óc thiếu minh mẫn, dễ đau nhức cơ bắp, hoặc có thể bị chuột rút…

Lượng natri trong cơ thể cần duy trì ở mức ổn định vì nếu nhiều quá cũng không tốt, cụ thể là cần có 1,36g.kg thể trọng (hoặc 1,43 mmol/kg thể trọng) trong đó có 2% trong nội bào và 98% trong dịch ngoại bào.

Nguồn bổ sung natri chủ yếu đến từ nước uống vì trong nước uống có vi khoáng tự nhiên, và trong cả thức ăn. Thiếu hụt natri thường xảy ra thường xuyên đối với người lao động nặng, người vận động nhiều, tập thể thao nhiều do đổ nhiều mồ hôi hay người bị sốt… Các thực phẩm chủ yếu để bổ sung natri có thể từ uống điện giải, uống nước dừa, bơ, chocolate, đậu phộng, nước ion kiềm…

thực phẩm chứa nhiều chất điện giải

2.2. Kali (K)

Trái với Natri, Kali là chất chiếm phần trăm cao hơn trong dịch nội bào. Nó ảnh hưởng đến các hoạt động của cơ, nhất là cơ tim. Ở tế bào, kali có nhiệm vụ cân bằng lượng axit, áp suất thẩm thấu và giữ lại nước cho tế bào.

Lượng kali có trong cơ thể là 2g/kg thể trọng ( 51 mmol/kg thể trọng ), trong đó nội bào là 98%, còn ngoại bào là 2%. Kali bình thường trong huyết tương trong khoảng 3,4 - 4,5mmol/l

Thường  ngày lượng kali đi vào cơ thể chủ yếu do ăn uống, lượng kali trong cơ thể tăng giảm do thận điều tiết, thận đào thải kali rất mạnh, dù ăn uống có cung cấp nhiều kali đến thế nào thì thận cũng sẽ không xảy ra tăng lượng kali (trong trường hợp thận khỏe mạnh).

Sự tăng giảm hoặc mất đi kali trong cơ thể là do ngộ độc nicotin, thuốc ngủ, thiểu năng thận, đặc biệt khi cơ thể thiếu kali, điều trị bằng cách tiêm trực tiếp kali qua tĩnh mạch sẽ gây ngừng tim. Đây là vi khoáng cần thiết trong nhiều quá trình chuyển hóa quan trọng, chịu sự điều tiết của thận nên cần bổ sung bằng phương pháp tự nhiên, bảo vệ thận khỏe mạnh.

Một thói quen rất tốt của những người hay tập GYM là ăn chuối, chuối là thực phẩm chứa hàm lượng kali nhiều nhất, hay các loại trái cây tươi khác như cam, dưa, mận, nho. Kể cả khoai lang, khoai tây, rau cải xoăn cũng chứa nhiều khoáng chất kali thích hợp cho cơ thể. (Đọc ngay: Những thực phẩm bổ sung chất điện giải cho cơ thể)

 

chuối là thực phẩm có chứa nhiều chất điện giải

2.3. Chloride (Cl)

Chloride đi kèm với Natri tồn tại trong cơ thể dưới dạng muối Natri Clorua (NaCl ) là chủ yếu, một phần khác ở dạng muối Kali Clorua (KCl) ngoài ra còn có trong dịch vị dưới dạng HCl. Tham gia vào quá trình điều hòa áp lực thẩm thấu, cân bằng axit, là thành phần đặc biệt quan trọng trong máu.

Lượng clorid trong cơ thể là 1,1 g/kg thể trọng ( 0,32 mmol/kg thể trọng ), Clorid trong huyết tương là 94-111 mmol/l.

Clorid được nạp vào cơ thể thường thông qua muối ăn NaCl, mỗi ngày cần khoảng 10 -12,5 gram. Việc tăng hoặc giảm Clorid thương do các bệnh lí tiêu chảy, nôn mửa kéo dài, bù nước nhưng không bù muối, các chấn thương của não và thận.

Hãy bổ sung clo bằng các thực phẩm như dầu oliu, lúa mạch đen, cà chua, rau diếp xoăn, cần tây để bổ sung lượng clo cần thiết cho cơ thể.

mật ong là một trong những thực phẩm chứa chất điện giải tự nhiên

2.4. Canxi (Ca)

Canxi là chất điện giải được biết đến nhiều nhất và chiếm 2% khối lượng cơ thể. Đồng thời, Ca và P (photpho) chiếm 65 – 70% khoáng chất có trong cơ thể. Vai trò quan trọng nhất của Canxi là cấu tạo nên hệ xương. Song song đó thì Canxi còn ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các enzyme, hỗ trợ quá trình đông máu và hoạt động của các hệ cơ.

Trung bình cơ thể người cần 0.6 đến 0.8 gram Canxi mỗi ngày. Việc bổ sung Canxi chủ yếu được thực hiện thông qua đường ăn uống, sữa và thủy hải sản. Trong đó, nguồn canxi dồi dào mà chúng ta đều biết là sữa và các thực phẩm từ sữa.

sữa tươi cũng là một thực phẩm chứa chứa nhiều chất điện giải

2.5. Photpho (P)

Photpho là một chất chỉ chiến 1% trong khối lượng cơ thể trong máu nhưng nó đóng góp vai trò vô cùng quan trọng trong các quá trình chuyển hóa của cơ thể như quá trình tổng hợp protein, carbohydrate, DNA, RNA, co cơ, điều hòa nhịp tim, cân bằng acid – bazơ của cơ thể, dẫn truyền thần kinh…

Thông thường photpho đi vào cơ thể thông qua đường ăn, uống với các loại thực phẩm như các loại đậu, các loại hạt, ngũ cốc, trứng, sữa, thịt gà, thịt bò… Cơ thể chúng ta cân bằng photpho trong máu bằng cách điều hóa sự đào thải qua thận và hấp thụ ở ruột. Hàm lượng photpho có thể ảnh hưởng bởi sự điều hòa của canxi, vitamin D và các hormon tuyến cận giáp.

photpho là chất điện giải và có nhiều trong trứng gà

 

Nếu cơ thể thiếu hụt photpho cơ thể có dễ gặp khi cơ thể kém hấp thụ các chất dinh dưỡng khác, suy dinh dưỡng, mất cân bằng axit-bazo, tăng canxi trong máu, rối loạn chức năng của thận. Còn khi dư photpho sẽ gặp khi cơ thể cũng giảm canxi máu, rối loạn chức năng của thận…

Việc thiếu hụt hoặc dư thừa photpho không có biểu hiện gì với mức độ nhẹ. Tuy nhiên với mức độ nặng cơ thể sẽ gặp nhiều triệu chứng như: yếu cơ, nhầm lẫn, đau cơ, bối rối, co giật, canxi thấp…

2.6. Magie

Magie là nhân tố giúp điều chỉnh nồng độ chất khuếch tán trong cơ thể, giúp điều chỉnh nồng độ lipid và protein, là nguyên tố đảm bảo cho quá trình co cơ và dẫn truyền thần kinh làm việc hiệu quả.

Lượng magie cần thiết cho cơ thể nằm trong khoảng từ 350 đến 400 gram mỗi ngày, cho cơ thể người trưởng thành.

Các thực phẩm bổ sung magie có thể kể đến đầu tiên đó là cá, các loại đậu, rau có màu xanh sẫm như rau ngót, cải xanh, rau mồng tơi...

hãy ăn nhiều cá để bổ sung chất điện giải tự nhiên cho chơ thể

2.7. Uống điện giải và sản phẩm khác bổ sung chất điện giải

Ngoài việc dùng các thực phẩm tự nhiên bổ sung điện giải, thuốc uống điện giải thì bạn cũng có thể bổ sung thêm nước điện giải ion kiềm. Đây là loại nước tự nhiên rất tốt cho sức khỏe.

Nước điện giải ion kiềm rất giàu các chất điện giải như: Kali, natri, canxi, clo, photpho, magie…Chúng sẽ giúp các quá trình trao đổi chất, sự vận động cơ hay điều tiết hoạt động diễn ra hiệu quả, giúp cơ thể khỏe mạnh. Bên cạnh đó, nước điện giải ion kiềm còn hỗ trợ điều trị các bệnh cấp tính như nôn ói, tiêu chảy, sốt…

Đồng thời, khi uống điện giải, nước điện giải ion kiềm còn có 3 đặc tính nổi bật như:

  • Giàu tính kiềm: Giúp trung hòa lượng axit dư thừa trong cơ thể, một trong những nguyên nhân quan trọng gây ra nhiều loại bệnh mạn tính nguy hiểm như ung thư và tim mạch.
  • Phân tử nước siêu nhỏ: Chỉ có 0.05 nanomet, nhỏ hơn gấp 5 lần so với phân tử nước bình thường. Điều này giúp cơ thể bù nước nhanh chóng, quá trình thẩm thấu nhanh của nước đến các tế bào sẽ giải quyết được cơn khát và bổ sung chất điện giải kịp thời.
  • Khả năng chống oxy hóa mạnh: làm chậm quá trình lão hóa là mối quan tâm của rất nhiều người, cơ thể sẽ khỏe mạnh hơn, tươi trẻ hơn khi sử dụng nguồn nước điện giải ion kiềm.
  • Giàu vi khoáng tự nhiên: quan trọng nhất là các chất điện giải được bảo toàn sau quá trình sẽ thẩm thấu vào cơ thể kịp thời, nhanh chóng. Đặc biệt là vi khoáng này hoàn toàn tự nhiên, được giữ lại nguyên vẹn  sau khi trải qua quá trình lọc.

nước điện giải phương pháp bổ sung chất điện giải tự nhiên

Một số thông tin chi tiết về nước điện giải ion kiềm:

  • Nước điện giải ion kiềm tên tiếng Anh là Alkaline ionized water.
  • Tên tiếng Nhật là Kangen (Nước hoàn nguyên)
  • Tên khoa học là Electrolyzed Reduced water (ERW – Nước chiết xuất điện phân)
  • Nước điện giải ion kiềm là phát minh vĩ đại của các nhà khoa học Nhật Bản. Năm 1965, Bộ sức khỏe lao động và phúc lợi xã hội nhật bản đã ra thông cáo 763 khuyến khích toàn bộ người dân nhật bản sử dụng nước điện giải.
  • Tiếp theo đó là sự nhân rộng ra pham vi thế giới của chiếc máy kì diệu này. Đã có trên 180 quốc gia tin dùng và sử dụng rộng rãi. 

Một lưu ý quan trọng là mọi người không nên nhầm lẫn nước điện giải ion kiềm (alkaline ionized water) với các loại nước uống điện giải thể thao để bù khoáng của các hãng nước ngọt, nước giải khát.

Ở Việt Nam hiện nay có một số nhãn hàng nước ngọt, nước giải khát sử dụng khái niệm nước điện giải chỉ là những loại nước để bù nước, bổ sung khoáng chất và năng lượng cho người tập thể thao. Tuy nhiên đây là khái niệm chưa đúng và có thể gây nhầm lẫn cho mọi người.

Loại nước bổ sung năng lượng và bù khoáng chất này được sản xuất công nghiệp sử dụng đường hóa học, chứa chất bảo quản. Đặc biệt là chúng có tính axit cao và độ oxi hóa cao không kém gì các loại nước ngọt có gas. Vì thế, nếu bạn là một người chú trọng bảo vệ sức khỏe thì nên cân nhắc kỹ trước khi uống những loại nước này.

>>Xem thêm:

Như vậy tầm quan trọng của các chất điện giải đối với cơ thể là vô cùng lớn. Hy vọng các độc giả khi tham khảo bài viết này đã có thêm nhiều kiến thức về chất điện giải và các sản phẩm giàu chất điện giải để bảo vệ sức khỏe tốt hơn.  Bên cạnh đó bạn cũng nên rèn luyện thói quen sống lành mạnh, hãy tìm phương pháp bổ sung chất điện giải an toàn, hiệu quả để duy trì thể trạng khỏe mạnh.