Cùng Thế Giới Điện Giải tìm hiểu tiêu chuẩn nước uống trực tiêp, nước đóng chai và nước đóng bình để lựa chọn loại nước uống an toàn, tốt cho sức khỏe.
Mỗi quốc gia, khu vực lại có những tiêu chuẩn nước đóng chai và nước đóng bình khác nhau. Việt Nam cũng có tiêu chuẩn riêng dành cho nước đóng chai và nước đóng bình.
Nguồn nước được sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai, đóng bình hoặc để uống được trực tiếp phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: (Theo QCVN 6-1:2010/BYT)
STT | CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
1 | Antimony, mg/l | 0,02 |
2 | Arsen, mg/l | 0,01 |
3 | Bari, mg/l | 0,7 |
4 | Bor, mg/l | 0,5 |
5 | Bromat, mg/l | 0,01 |
6 | Cadmi, mg/l | 0,003 |
7 | Clor, mg/l | 5 |
8 | Clorat, mg/l | 0,7 |
9 | Clorit, mg/l | 0,7 |
10 | Crom, mg/l | 0,05 |
11 | Đồng, mg/l | 2 |
12 | Xyanid, mg/l | 0,07 |
13 | Fluorid, mg/l | 1,5 |
14 | Chì, mg/l | 0,01 |
15 | Mangan, mg/l | 0,4 |
16 | Thủy ngân, mg/l | 0,006 |
17 | Molybden, mg/l | 0,07 |
18 | Nickel, mg/l | 0,07 |
19 | Nitrat5 , mg/l | 50 |
20 | Nitrit5, mg/l | 3 |
21 | Selen, mg/l | 0,01 |
22 | Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l | 0,5 |
23 | Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l | 1 |
Các chỉ tiêu vi sinh vật: theo QCVN 6-1:2010/BYT
Chỉ tiêu | Lượng mẫu | Yêu cầu | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu |
E. coli hoặc coliform chịu nhiệt | 1 x 250 ml | Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào | TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) | A |
Coliform tổng số | 1 x 250 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) ³ 1 và £ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai | TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) | A |
Streptococci feacal | 1 x 250 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) ³ 1 và £ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai | ISO 7899-2:2000 | A |
Pseudomonas aeruginosa | 1 x 250 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ | ISO 16266:2006 | A |
Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit | 1 x 50 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ | TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) | A |
Cuối cùng, nước được tạo ra sạch bụi bẩn, rong rêu có kích thước lớn, không còn vi sinh vật ghại, sạch kim loại nặng, không còn hóa chất gây mùi… đạt tiêu chuẩn nước uống trực tiếp.
Năm 1965, Bộ Y tế Nhật Bản ra thông cáo dược phẩm số 763 khuyến khích người dân Nhật Bản sử dụng nước điện giải ion kiềm để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe toàn diện.
Nước điện giải ion kiềm có 4 tính chất quý giá, là bạn đồng hành chăm sóc sức khỏe cho mỗi gia đình:
Giàu tính kiềm tự nhiên như rau xanh
Nước điện giải ion kiềm (pH 8.5 – 9.0 – 9.5) giàu tính kiềm như rau xanh, có thể đưa cơ thể trở về trạng thái cân bằng axit - kiềm tự nhiên để duy trì trạng thái khỏe mạnh.
Dồi dào phân tử hydro
Nhờ công nghệ điện phân tiên tiến, mà nước điện giải ion kiềm rất dồi dào hydro phân tử. Các hydro phân tử này chính là chất chống oxy hóa vô cùng hiệu quả. Uống 1.5 lít nước ion kiềm bằng ăn 516 quả táo, 756 quả chuối, 45 cây rau chân vịt, 38 củ cà rốt, 3.7 quả bí đỏ, nhờ đó mang lại hiệu quả trong việc đẩy lùi gốc tự do, cải thiện hệ tiêu hóa, tăng cường đề kháng, nâng cao sức khỏe.
Phân tử nước siêu nhỏ
Máy điện giải có thể tạo ra nước ion kiềm với kích thước siêu nhỏ, chỉ 0,5 nano mét. Phân tử nước ion kiềm khi vào cơ thể sẽ nhanh chóng thẩm thấu vào tế bào, từ đó giúp cơ thể đào thải độc tố ra ngoài qua bài tiết nhanh chóng, đồng thời cấp nước cho tế bào, chống khát hiệu quả, giúp cơ thể hấp thụ tốt các chất dinh dưỡng
Giàu vi khoáng tự nhiên
Khác với công nghệ lọc RO lọc hết khoáng chất tự nhiên trong nước, công nghệ lọc của máy điện giải ion kiềm giữ lại hoàn toàn khoáng chất tự nhiên trong nước như Cãni, Natri, Kẽm, Kali… giúp bổ sung vi khoáng cho mọi hoạt động sống diễn ra trong cơ thể.
Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp, nước đóng chai, nước đóng bình là cơ sở quan trọng giúp xác định chất lượng nước có thể sử dụng trong việc ăn uống hàng ngày không, hiểu được tiêu chuẩn nước uống trực tiếp, nước đóng chai, nước đóng bình để lựa chọn loại nước phù hợp nhất.